Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho bạn cách xem hướng nhà theo Bát trạch một cách chi tiết nhất.
Việc xây nhà là một trong những việc hệ trọng cả đời của mỗi người. Vì vậy, trước khi xây dựng ngôi nhà mơ ước của mình thì mọi người ít nhiều cũng quan tâm đến việc chọn hướng nhà sao cho phù hợp phong thủy.
Phong thủy bát trạch chia dương trạch thành 8 hướng khác nhau. Nên theo đó, mỗi phương vị phối hợp với một sao và một thuộc tính ngũ hành. Tám ngôi sao này tiếp biểu thị tốt xấu khác nhau.
Có 4 ngôi sao tốt bao gồm sinh khí, diên niên, thiên y và phục vị.
Đồng thời cũng có 4 ngôi sao xấu bao gồm tuyệt mệnh, ngũ quỷ, họa hại và lục sát.

Hướng dẫn chi tiết, đầy đủ cách xem hướng nhà theo Bát trạch.
Tham khảo: Cách thờ cúng Phật Di Lặc.
1. Luận tốt xấu của các sao theo Bát trạch.

Sao Sinh Khí: Đây là sao tốt nhất trong các sao tốt. Sao này thuộc dương mộc Thượng Khiết, chủ về việc tài vận cực tốt, sức khỏe dồi dào, đại vượng về người. Theo đó nếu được hướng sao sinh khí chiếu tới thì gia chủ nên đặt bếp lò để tăng cường tài vận. Vì đây là vị trí tối ưu để đặt bếp, ngoài ra khi thiết kế nhà còn nên thiết kế mở cửa chính cho tài vận lưu thông. Nếu vị trí không phù hợp để đặt bếp hướng mở cửa chính thì có thể thiết kế phòng làm việc phòng ngủ hoặc hồ nước.
Sao Diên Niên: Đây là sao tốt thứ hai trong các sao tốt. Sao này thuộc dương kim, đối với các đường ra vào phòng bếp nếu quay về hướng Diên Niên sẽ giúp cho cuộc sống của gia chủ vui vẻ, sống lâu, hạnh phúc. Tại các phương mà sao Diên Niên chiếu tới nên đặt phòng bếp, phòng ngủ hoặc nơi làm việc để có thể tăng cường tài vận.
Sao Thiên Y: Đây là sao thuộc dương thổ, chủ về việc tài vận tốt, tật bệnh khuyên giảm, có quý nhân phù trợ. Vì vậy tại các phương mà sao Thiên Y chiếu tới, gia chủ nên đặt các phòng ốc quan trọng như nhà bếp, phòng ngủ, nơi làm việc… Ngoài ra, tại các phương sao Thiên Y có thể đặt các các chế phẩm bằng bằng thủy tinh hay ngọc để có thể làm tăng cường tài vận.
Sao Phục Vị: Đây là sao thuộc hành mộc, là sao ít tốt nhất trong các sao tốt. Sao này làm chủ về việc tài vận tiểu cắt, khí vận trung bình, sức khỏe bình thường. Nên đặt bếp ở hướng sao Phục Vị, sao phục vị chiếu tới thì tài vận cũng khá. Đồng thời,tại nơi sao Phục vị này chiếu tới cũng có thể bố trí các phòng ốc chính trong ngôi nhà để tăng cường tài vận. Tại phương này thì có thể đặt hồ nước hoặc các vận dụng thuộc hành thủy giúp mộc sinh sôi.
Sao Tuyệt Mệnh: Đây là sao xấu nhất trong các sao xấu, thuộc âm kim đại hung. Sao này chủ về việc tài vận cực kém, nhiều bệnh tật. Thương tật bất ngờ, ruộng vườn súc vật bị hao mòn
Sao Ngũ Quỷ: Đây là sao xấu thứ nhì trong các sao xấu, sao này thuộc văn hóa đại hung, chủ về việc phát tài bại nghiệp, bị hỏa hoạn, khẩu nghiệp, hao mòn ruộng vườn, tổn hại nhân khẩu.
Sao Lục Sát: Đây là sao xấu thứ ba thuộc dương thủy, thứ hung. Sao này chủ về việc tài vận không tốt, có tranh cãi, thân thể nhiều bệnh.
Sao Họa Hại: Đây là sao ít xấu nhất, thuộc âm thổ, chủ về việc khó có thể tích tụ tiền của, hiện tượng thị phi và thường bị trộm cướp, tranh chấp.
2. Chọn Cung Phi.
Năm | Nam | Nữ | Năm | Nam | Nữ |
1920 | Cấn | Đoái | 1960 | Tốn | Khôn |
1921 | Đoái | Cấn | 1961 | Chấn | Chấn |
1922 | Càn | Ly | 1962 | Khôn | Tốn |
1923 | Khôn | Khảm | 1963 | Khảm | Cấn |
1924 | Tốn | Khôn | 1964 | Ly | Càn |
1925 | Chấn | Chấn | 1965 | Cấn | Đoái |
1926 | Khôn | Tốn | 1966 | Đoái | Cấn |
1927 | Khảm | Cấn | 1967 | Càn | Ly |
1928 | Ly | Càn | 1968 | Khôn | Khảm |
1929 | Cấn | Đoái | 1969 | Tốn | Khôn |
1930 | Đoái | Cấn | 1970 | Chấn | Chấn |
1931 | Càn | Ly | 1971 | Khôn | Tốn |
1932 | Khôn | Khảm | 1972 | Khảm | Cấn |
1933 | Tốn | Khôn | 1973 | Ly | Càn |
1934 | Chấn | Chấn | 1974 | Cấn | Đoái |
1935 | Khôn | Tốn | 1975 | Đoái | Cấn |
1936 | Khảm | Cấn | 1976 | Càn | Ly |
1937 | Ly | Càn | 1977 | Khôn | Khảm |
1938 | Cấn | Đoái | 1978 | Tốn | Khôn |
1939 | Đoái | Cấn | 1979 | Chấn | Chấn |
1940 | Càn | Ly | 1980 | Khôn | Tốn |
1941 | Khôn | Khảm | 1981 | Khảm | Cấn |
1942 | Tốn | Khôn | 1982 | Ly | Càn |
1943 | Chấn | Chấn | 1983 | Cấn | Đoái |
1944 | Khôn | Tốn | 1984 | Đoái | Cấn |
1945 | Khảm | Cấn | 1985 | Càn | Ly |
1946 | Ly | Càn | 1986 | Khôn | Khảm |
1947 | Cấn | Đoái | 1987 | Tốn | Khôn |
1948 | Đoái | Cấn | 1988 | Chấn | Chấn |
1949 | Càn | Ly | 1989 | Khôn | Tốn |
1950 | Khôn | Khảm | 1990 | Khảm | Cấn |
1951 | Tốn | Khôn | 1991 | Ly | Càn |
1952 | Chấn | Chấn | 1992 | Cán | Đoái |
1953 | Khôn | Tốn | 1993 | Đoái | Cấn |
1954 | Khảm | Cấn | 1994 | Càn | Ly |
1955 | Ly | Càn | 1995 | Khôn | Khảm |
1956 | Cấn | Đoái | 1996 | Tốn | Khôn |
1957 | Đoái | Cấn | 1997 | Chấn | Chấn |
1958 | Càn | Ly | 1998 | Khôn | Tốn |
1959 | Khôn | Khảm | 1999 | Khảm | Cấn |
3. Chọn hướng theo Cung phi.
Sau khi bạn xem được cung của mình bạn hãy lựa chọn hình bát quái theo cung.
Xem hướng nhà theo Cung Chấn.

Xem hướng nhà theo Cung Càn.

Xem hướng nhà theo Cung Khôn.

Xem hướng nhà theo Cung Cấn.

Xem hướng nhà theo Cung Tốn.

Xem hướng nhà theo Cung Ly.

Xem hướng nhà theo Cung Khảm.

Xem hướng nhà theo Cung Đoái.

Dựa trên những hình bát quái trên gia chủ có thể lựa chọn được các hướng nhà phù hợp với phong thủy của mình, đồng thời cũng nên chọn các hướng có điều kiện khí hậu thuận lợi để sinh sống.
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết nhất để bạn có thể lựa chọn cho mình xem hướng nhà theo Bát trạch. Chúc các bạn thành công!!!!